Kết nối ngang hàng phải được cấu hình trên cả hai thiết bị. Một thiết bị là speaker và thiết bị kia là listener. Khi sử dụng mật khẩu bảo vệ, đảm bảo sử dụng cùng một mật khẩu ở cả hai đầu.
|
Lệnh hoặc Hành động |
Mục đích |
Bước 1 |
enable
Ví dụ:
Router> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền.
- Nhập mật khẩu của bạn nếu được nhắc
|
Bước 2 |
configure terminal
Ví dụ:
Router# configure terminal |
Vào chế độ cấu hình chung
|
Bước 3 |
cts sxp connection peer ipv4-address {source | password } {default | none } mode {local | peer } [[listener | speaker ] [hold-time minimum-period maximum-period ] [vrf vrf-name ]]
Ví dụ:
Device(config)# cts sxp connection peer 10.20.2.2 password default mode local speaker |
Cấu hình kết nối địa chỉ CTS-SXP ngang hàng.
Từ khóa source chỉ định địa chì IPv4 của thiết bị nguồn. Nếu không có địa chỉ nào được chỉ định, kết nối sẽ sử dụng địa chỉ nguồn mặc định, nếu được cấu hình, hoặc địa chỉ của port.
Từ khóa password chỉ định mật khẩu mà CTS-SXP sử dụng cho kết nối bằng các tùy chọn sau:
- default: Sử dụng mật khẩu CTS-SXP mặc định mà bạn đã cấu hình bằng lệnh cts sxp default password
- none: Mật khẩu không được sử dụng
Từ khóa mode chỉ định vai trò của thiết bị remote peer:
- local: Chế độ được chỉ định đề cập đến thiết bị cục bộ
- peer: Chế độ được chỉ định đề cập đến thiết bị ngang hàng
- listener: Chỉ định rằng thiết bị là listener trong kết nối
- speaker: Chỉ định rằng thiết bị là speaker trong kết nối
Từ khóa hold-time cho phép bạn chỉ định độ dài của khoảng thời gian giữ cho thiết bị speaker hoặc listener
Note |
Giá trị hold-time maximum-period chỉ được yêu cầu khi bạn sử dụng các từ khóa sau: peer speaker và local listener. Trong các trường hợp khác, chỉ yêu cầu giá trị hold-time minimum-period.
|
Từ khóa tùy chọn vrf chỉ định VRF cho thiết bị ngang hàng. Mặc định là VRF mặc định.
|
Bước 4 |
exit
Ví dụ:
Device(config)# exit |
Thoát khỏi chế độ cấu hình chung
|
Bước 5 |
show cts sxp {connections | sgt-map } [brief | vrf vrf-name ]
Ví dụ:
Device# show cts sxp connections |
(Tùy chọn) Hiển thị kết nối và trạng thái CTS-SXP.
|
Cấu Hình Node ID Của Router Cisco
|
Lệnh hoặc Hành động |
Mục đích |
Bước 1 |
enable
Ví dụ:
Device> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền
- Nhập mật khẩu của bạn nếu được nhắc
|
Bước 2 |
configure terminal
Ví dụ:
Device# configure terminal |
Vào chế độ cấu hình chung
|
Bước 3 |
cts sxp node-id {sxp-node-id | interface interface-type | ipv4-address}
Ví dụ:
Device(config)# cts sxp node-id 172.16.1.3 |
Cấu hình node ID của thiết bị mạng.
|
Địa Chỉ Phân Phối Router Cisco Chính Hãng Giá Tốt Nhất
ANBINHNET ™ là nhà phân phối Cisco Việt Nam chính hãng, uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Đến với chúng tôi, quý khách hàng sẽ nhận được những thông tin chính xác về nguồn gốc xuất xứ, giấy tờ, chứng chỉ, với mức giá Discount theo quy định của Cisco, đặc biệt hơn là hàng luôn sẵn kho số lượng lớn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
ANBINHNET ™ có văn phòng giao dịch tại 2 thành phố lớn nhất là Hà Nội và Hồ Chí Minh (Sài Gòn), giúp mang lại sự thuận tiện cho khách hàng có nhu cầu mua thiết bị Router Cisco Chính Hãng có thể đến trực tiếp văn phòng của chúng tôi, cũng như rút ngắn thời gian giao hàng các sản phẩm Cisco Router Giá Tốt đến với khách hàng.
Để Nhận Thông Tin Hỗ Trợ Báo Giá Dự Án, Đặt Hàng, Giao Hàng, Bảo Hành, Khuyến Mại, Hỗ Trợ Kỹ Thuật của các sản phẩm Router Cisco, Hãy Chát Ngay với chúng tôi ở khung bên dưới hoặc gọi điện tới số hotline hỗ trợ 24/7 của ANBINHNET ™. Hoặc quý khách có thể liên hệ tới văn phòng của chúng tôi tại theo thông tin sau:
Địa Chỉ Phân Phối Router Cisco Chính Hãng Giá Tốt Tại Hà Nội
Địa Chỉ Phân Phối Router Cisco Chính Hãng Giá Tốt Tại Sài Gòn