Tính năng IEEE 802.3ad Link Bundling có thể tận dụng cơ sở hạ tầng EtherChannel trong phần mềm Cisco IOS XE để quản lý gói liên kết Ethernet. Các loại liên kết Ethernet được hỗ trợ cho gói liên kết là Gigabit Ethernet và 10 Gigabit Ethernet. IEEE 802.3ad Link Bundling mang lại những lợi ích sau:
- Tăng dung lượng mạng mà không cần thay đổi kết nối vật lý hoặc nâng cấp phần cứng.
- Tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần cứng và phần mềm hiện có cho các chức năng bổ sung.
- Một giải pháp tiêu chuẩn cho phép khả năng tương tác của các thiết bị mạng.
- Dự phòng cổng mà không cần sự can thiệp của người dùng khi cổng hoạt động bị lỗi.
Trong bài viết này, quản trị viên của ANBINHNET ™ sẽ gửi đến quý khách hàng cũng như các bạn độc giả hướng dẫn cấu hình IEEE 802.3ad Link Bundling trên các thiết bị Router Cisco.

KÍCH HOẠT LACP TRÊN ROUTER CISCO
Command or Action | Purpose | |
Step 1 |
enable Example:Device> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền
|
Step 2 |
configure terminal Example:Device# configure terminal |
Vào chế độ cấu hình chung. |
Step 3 |
interface port-channel channel-number Example:Device(config)# interface port-channel 10 |
Xác định kênh cổng giao diện và vào chế độ cấu hình giao diện. |
Step 4 |
channel-group channel-group-number mode {active | passive } Example:Device(config-if)# channel-group 25 mode active |
Cấu hình giao diện trong một nhóm kênh và đặt nó ở trạng thái hoạt động. Ở chế độ active, cổng sẽ bắt đầu đàm phán với các cổng khác bằng cách gửi các gói LACP. |
Step 5 |
end Example:Device(config-if)# end |
Quay lại chế độ EXEC đặc quyền. |
CẤU HÌNH PORT CHANNEL TRÊN ROUTER CISCO
Lệnh hoặc Hành động | Mục đích | |
Bước 1 |
enable Ví dụ: Device> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền
|
Bước 2 |
configure terminal Ví dụ: Device# configure terminal |
Vào chế độ cấu hình chung. |
Bước 3 |
interface port-channel channel-number Ví dụ: Device(config)# interface port-channel 10 |
Xác định kênh cổng giao diện và vào chế độ cấu hình giao diện. |
Bước 4 |
lacp max-bundle max-bundles Ví dụ: Device(config-if)# lacp max-bundle 3 |
Cấu hình ba liên kết hoạt động trên kênh cổng. Các liên kết còn lại ở chế độ chờ. Lưu lượng được cân bằng tải giữa các liên kết đang hoạt động. |
Bước 5 |
ip address ip-address mask Ví dụ: Device(config-if)# ip address 172.31.52.10 255.255.255.0 |
Gắn địa chỉ IP và subnet mask cho EtherChannel. |
Bước 6 |
end Ví dụ: Device(config-if)# end |
Quay lại chế độ EXEC đặc quyền. |
Bước 7 |
show running-config interface port-channel group-number Ví dụ: Device# show running-config interface port-channel 10 |
Hiển thị cấu hình port channel. |
CẤU HÌNH LACP (802.3AD) CHO GIAO DIỆN GIGABIT TRÊN ROUTER CISCO
Lệnh hoặc Hành động | Mục đích | |
Bước 1 |
enable Ví dụ: Device> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền.
|
Bước 2 |
configure terminal Ví dụ: Device# configure terminal |
Vào chế độ cấu hình chung. |
Bước 3 |
interface port-channel number Ví dụ: Device(config)# interface port-channel 1 |
Chỉ định giao diện kênh cổng và vào chế độ cấu hình giao diện.
|
Bước 4 |
ip address ip-address mask Ví dụ: Device(config-if)# ip address 10.1.1.1 255.255.255.0 |
Gán địa chỉ IP và subnet mask cho giao diện port channel. |
Bước 5 |
interface type slot/subslot/ port Ví dụ: Device(config-if)# interface gigabitethernet 2/0/0 |
Chỉ định cổng cho bundle. |
Bước 6 |
no ip address Ví dụ: Device(config-if)# no ip address |
Vô hiệu hóa địa chỉ IP trên giao diện port channel. |
Bước 7 |
channel-group channel-group-number mode {active | passive } Ví dụ: Device(config-if)# channel-group 1 mode active |
Gán giao diện cho một nhóm port channel và đặt chế độ LACP.
|
Bước 8 |
exit Ví dụ: Device(config-if)# exit |
Trở về chế độ cấu hình chung. |
Bước 9 |
interface type slot/subslot/ port Ví dụ: Device(config)# interface gigabitethernet 4/0/0 |
Chỉ định cổng tiếp theo để đóng gói và đặt CLI ở chế độ cấu hình giao diện. |
Bước 10 |
no ip address Ví dụ: Device(config-if)# no ip address |
Vô hiệu hóa địa chỉ IP trên giao diện port channel. |
Bước 11 |
channel-group channel-group-number mode {active | passive } Ví dụ: Device(config-if)# channel-group 1 mode active |
Gán giao diện cho nhóm port channel được cấu hình trước đó.
|
Bước 12 |
end Ví dụ: Device(config-if)# end |
Quay lại chế độ EXEC đặc quyền |
ĐẶT ƯU TIÊN HỆ THỐNG LACP VÀ ƯU TIÊN CỔNG TRÊN ROUTER CISCO
Lệnh hoặc Hành động | Mục đích | |
Bước 1 |
enable Ví dụ: Device> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền.
|
Bước 2 |
configure terminal Ví dụ: Device# configure terminal |
Vào chế độ cấu hình chung. |
Bước 3 |
lacp system-priority priority Ví dụ: Device(config)# lacp system-priority 200 |
Đặt mức độ ưu tiên của hệ thống. |
Bước 4 |
interface slot/subslot/ port Ví dụ: Device(config)# interface gigabitethernet 0/1/1 |
Chỉ định cổng đi kèm để đặt ưu tiên cổng LACP và vào chế độ cấu hình giao diện. |
Bước 5 |
lacp port-priority priority Ví dụ: Device(config-if)# lacp port-priority 500 |
Chỉ định mức độ ưu tiên cho giao diện vật lý.
|
Bước 6 |
end Ví dụ: Device(config-if)# end |
Quay lại chế độ EXEC đặc quyền. |
Bước 7 |
show lacp sys-id Ví dụ: Device# show lacp sys-id |
Hiển thị ID hệ thống (kết hợp giữa ưu tiên hệ thống và địa chỉ MAC của thiết bị). |
THÊM VÀ XÓA GIAO DIỆN KHỎI GÓI LIÊN KẾT TRÊN ROUTER CISCO
Lệnh hoặc Hành động | Mục đích | |
Bước 1 |
enable Ví dụ: Device> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền
|
Bước 2 |
configure terminal Ví dụ: Device# configure terminal |
Vào chế độ cấu hình chung |
Bước 3 |
interface type slot/subslot/port Ví dụ: Device(config)# interface gigabitethernet 5/0/0 |
Cấu hình giao diện Gigabit Ethernet. |
Bước 4 |
channel-group channel-group-number mode {active | passive } Ví dụ: Device(config-if)# channel-group 5 mode active |
Thêm giao diện vào nhóm kênh và vào chế độ cấu hình giao diện.
|
Bước 5 |
no channel-group channel-group-number mode {active | passive } Ví dụ: Device(config-if)# no channel-group 5 mode active |
Loại bỏ giao diện Gigabit Ethernet khỏi nhóm kênh. |
Bước 6 |
end Ví dụ: Device(config-if)# end |
Quay lại chế độ EXEC đặc quyền. |
XÓA CHANNEL GROUP KHỎI CỔNG TRÊN ROUTER CISCO
Lệnh hoặc Hành động | Mục đích | |
Bước 1 |
enable Ví dụ: Device> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền
|
Bước 2 |
configure terminal Ví dụ:Device# configure terminal |
Vào chế độ cấu hình chung. |
Bước 3 |
no interface port-channel number Ví dụ: Device(config)# no interface port-channel 1 |
Xóa nhóm port channel đã chỉ định khỏi cổng vật lý.
|
Bước 4 |
end Ví dụ: Device(config)# end |
Quay lại chế độ EXEC đặc quyền. |
ĐẶT NGƯỠNG TỐI THIỂU CỦA CÁC LIÊN KẾT HOẠT ĐỘNG TRÊN ROUTER CISCO
Lệnh hoặc Hành động | Mục đích | |||
Bước 1 |
enable Ví dụ: Device> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền
|
||
Bước 2 |
configure terminal Ví dụ: Device# configure terminal |
Vào chế độ cấu hình chung. |
||
Bước 3 |
interface type number Ví dụ: Device(config)# interface port-channel 1 |
Tạo giao diện ảo port-channel và vào chế độ cấu hình giao diện. |
||
Bước 4 |
lacp min-bundle min-bundle Ví dụ: Device(config-if)# lacp min-bundle 1 |
Đặt ngưỡng tối thiểu của các liên kết hoạt động thành 1.
|
||
Bước 5 |
end Ví dụ: Device(config-if)# end |
Quay lại chế độ EXEC đặc quyền. |
THEO DÕI TÌNH TRẠNG LACP TRÊN ROUTER CISCO
Lệnh hoặc Hành động | Mục đích | |
Bước 1 |
enable Ví dụ: Device> enable |
Bật chế độ EXEC đặc quyền.
|
Bước 2 |
show lacp {number | counters | internal | neighbor | sys-id } Ví dụ: Device# show lacp internal |
Hiển thị thông tin thiết bị nội bộ. |
ĐỊA CHỈ PHÂN PHỐI ROUTER CISCO CHÍNH HÃNG GIÁ TỐT NHẤT
ANBINHNET ™ là nhà phân phối Cisco Việt Nam chính hãng, uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Đến với chúng tôi, quý khách hàng sẽ nhận được những thông tin chính xác về nguồn gốc xuất xứ, giấy tờ, chứng chỉ, với mức giá Discount theo quy định của Cisco, đặc biệt hơn là hàng luôn sẵn kho số lượng lớn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
ANBINHNET ™ có văn phòng giao dịch tại 2 thành phố lớn nhất là Hà Nội và Hồ Chí Minh (Sài Gòn), giúp mang lại sự thuận tiện cho khách hàng có nhu cầu mua thiết bị Cisco Router Chính Hãng có thể đến trực tiếp văn phòng của chúng tôi, cũng như rút ngắn thời gian giao hàng các sản phẩm Cisco Router Giá Tốt đến với khách hàng.
Để Nhận Thông Tin Hỗ Trợ Báo Giá Dự Án, Đặt Hàng, Giao Hàng, Bảo Hành, Khuyến Mại, Hỗ Trợ Kỹ Thuật của các sản phẩm Router Cisco, Hãy Chát Ngay với chúng tôi ở khung bên dưới hoặc gọi điện tới số hotline hỗ trợ 24/7 của ANBINHNET ™. Hoặc quý khách có thể liên hệ tới văn phòng của chúng tôi tại theo thông tin sau:
Địa Chỉ Phân Phối Router Cisco Chính Hãng Giá Tốt Tại Hà Nội
- Địa chỉ: Số 59 Võ Chí Công, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
- Hotline/Zalo: 0936.366.606
- Email: info@anbinhnet.com.vn
- Website: https://anbinhnet.com.vn/
Địa Chỉ Phân Phối Router Cisco Chính Hãng Giá Tốt Tại Sài Gòn
- Địa chỉ: Số 736/182 Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
- Hotline/Zalo: 0936.366.606
- Email: info@anbinhnet.com.vn
- Website: https://anbinhnet.com.vn/